Bên bờ hạnh phúc
THÔNG TƯ
Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe
————————-
– Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
           
– Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
           
– Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
           
– Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
           
– Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
 
– Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
 
– Căn cứ Thông báo số 115/TB-VPCP ngày 02/4/2009 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam và Báo cáo đầu tư Dự án Đường sắt cao tốc Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 7465/BGTVT-KHĐT ngày 27/10/2009, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 8224/BKH-KTCN ngày 27/10/2009, Bộ Khoa học và Công nghệ tại công văn số 2695/BKHCN-KHTC ngày 29/10/2009, Bộ Tài chính quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe như sau :
 
          Điều 1. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi một số mặt hàng phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe.
 
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Khi nhập khẩu doanh nghiệp phải xuất trình giấy xác nhận của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam đối với hàng hoá nhập khẩu phục vụ cho việc đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe. Các hàng hoá nhập khẩu không đảm bảo điều kiện quy định trên thì áp dụng theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế./. 

Nơi nhận :
KT. BỘ TRƯỞNG
– Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
– Văn phòng TW và các ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Toà án nhân dân TC;
– Viện Kiểm sát nhân dân TC;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;
– Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
– Công báo;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ Tài chính;
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, CST (PXNK).
THỨ TRƯỞNG
 
 
(đã ký)
 
 
 
Đỗ Hoàng Anh Tuấn

DANH MỤC MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU

ƯU ĐÃI MỘT SỐ MẶT HÀNG PHỤC VỤ CHO VIỆC
ĐÓNG MỚI, SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG ĐẦU MÁY, TOA XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BTC
ngày 13/01/2010 của Bộ Tài chính)
———————-
Stt
Mô tả hàng hoá
Mã hàng
Thuế
 suất (%)
1. 
Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng thuộc nhóm 4016
4016
99
59
00
0
2. 
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình thuộc nhóm 7216
7216
31
00
00
0
7216
32
00
00
0
3. 
Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm vênh) và các sản phẩm tương tự bằng sắt hoặc thép thuộc nhóm 7318
7318
15
91
90
0
7318
24
90
90
0
4. 
Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép thuộc nhóm 7320
7320
10
90
00
0
7320
20
90
00
0
5. 
Thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hoà) không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép thuộc nhóm 7322
7322
90
00
00
10
6. 
Đệm thép gờ sơ mi các loại thuộc nhóm 7325
7325
99
90
00
0
7. 
Cơ cấu đóng cửa tự động thuộc nhóm 8302
8302
60
00
00
10
8. 
Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) thuộc nhóm 8408
8408
90
50
00
0
9. 
Các bộ phận dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 8409
8409
99
61
00
0
8409
99
62
00
0
8409
99
63
00
0
8409
99
64
00
0
8409
99
65
00
0
8409
99
69
00
0
10. 
Bơm chất lỏng, có hoặc không lắp dụng cụ đo lường; máy đẩy chất lỏng thuộc nhóm 8413
8413
20
10
00
0
8413
30
99
00
0
8413
70
10
00
0
8413
91
30
00
0
8413
91
50
10
0
11. 
Từ khóa:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *